CHI PHÍ XIN GIẤY PHÉP PCCC MỚI NHẤT 2024

5/5 - (1 bình chọn)

Hiện nay, nhận thức về an toàn phòng cháy chữa cháy (PCCC) trong xã hội hiện đại ngày càng được nâng cao. Việc có được giấy phép PCCC là điều cực kỳ quan trọng đối với mọi doanh nghiệp và tổ chức. Tuy nhiên, một trong những yếu tố cần xem xét kỹ lưỡng khi chuẩn bị cho quá trình này là chi phí liên quan. Trong bài viết này, hãy cùng đi sâu vào tìm hiểu về chi phí xin giấy phép PCCC mới nhất 2024. Đồng thời nhận biết được những quy định về xử phạt khi không có giấy chứng nhận PCCC. Xem ngay dưới đây nhé!

1. Chi phí xin giấy phép PCCC mới nhất 2024

Chi phí xin giấy phép PCCC mới nhất 2024 được quy định cụ thể tại Thông tư 258/2016/TT-BTC phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy, được sửa đổi một số điều tại Thông tư 52/2019/TT-BTC, theo đó chi phí được tính:

Phương thức tính lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC, chi phí làm giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy được tính theo phương thức sau:

Mức thu phí thẩm định phê duyệt = Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt * Tỷ lệ tính phí.

Trong đó:

Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).

Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư này.

Trong trường hợp, dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư này thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:

chi phí xin giấy phép PCCC mới nhất 2024

Trong đó:

Nit: là tỷ lệ tính phí của dự án thứ I theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính %)

Git: là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ I cần tính phí thẩm duyệt (đơn vị tính là Tỷ đồng)

Gia: là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (đơn vị tính là Tỷ đồng)

Gib: là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (đơn vị tính là Tỷ đồng)

Nia: là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính %)

Nib: là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính %)

Lưu ý:

Các khoản phí cho việc cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy trong dự án được xác định dựa trên hướng dẫn cụ thể như đã trình bày. Mức tối thiểu là 500,000 đồng/dự án và mức tối đa là 150,000,000 đồng/dự án.

Đối với các dự án đầu tư xây dựng, thiết kế, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình hoặc hạng mục công trình, cũng như việc hoán cải phương tiện giao thông cơ giới, mức phí được xác định dựa trên giá trị tổng đầu tư của dự án.

Xem thêm: CÁC ĐỐI TƯỢNG BẮT BUỘC XIN GIẤY PHÉP PCCC MỚI NHẤT 2024

2. Biểu mức tỷ lệ tính phí thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy

Bảng tính xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy hiện nay được ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính như sau:

Bảng mức tính lệ phí trước bạ phòng cháy chữa cháy công trình:

STT Tổng mức đầu tư (tỷ đồng). Tỷ lệ tính phí (%) Đến 15 100 500 1,000 5,000 Từ 10,000 trở lên
1 Dự án, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông 0.00671 0.00363 0.00202 0.00135 0.00075 0.00050
2 Dự án, công tình dầu khí, nặng lượng, hoá chất 0.01328 0.00718 0.00399 0.00166 0.00148 0.00099
3 Dự án, công trình dân dụng, công nghiệp khác 0.00967 0.00523 0.00291 0.00194 0.00108 0.00072
4 Dự án, công trình khác 0.00888 0.00480 0.00267 0.00178 0.00099 0.00066

Biểu mức tỷ lệ tính mức phí đăng ký xin giấy phép phòng cháy chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới:

STT Tổng mức đầu tư (tỷ đồng). Tỷ lệ tính phí (%) Đến 05 50 100 500 Từ 10,000 trở lên
1 Tàu hoả 0.01214 0.00639 0.00426 0.00237 0.00158
2 Tàu thuỷ 0.02430 0.01279 0.00853 0.00474 0.00316

Theo đó, tuỳ thuộc vào loại hình dự án, ngành nghề kinh doanh sẽ có phương thức và biểu mẫu tỷ lệ tính phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy khác nhau.

Xem thêm: HƯỚNG DẪN XIN GIẤY PHÉP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY MỚI NHẤT 2024

3. Mức xử phạt vì không có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy?

Cụ thể tại Điều 38 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về  mức phạt hành chính khi vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong đầu tư, xây dựng như sau:

(1) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không có biện pháp và phương tiện bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy trong quá trình thi công, xây dựng công trình theo quy định của pháp luật.

(2) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

(i) Thi công không đúng theo thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đã được thẩm duyệt của cơ quan có thẩm quyền;

(ii) Cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng công trình hoặc hoán cải phương tiện giao thông cơ giới khi chưa có giấy chứng nhận hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

(iii) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy chứng nhận thẩm duyệt, văn bản thẩm duyệt, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoặc giấy tờ khác liên quan đến công tác thẩm duyệt, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp.

(3) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

(i) Thi công công trình thuộc diện phải thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy khi chưa có giấy chứng nhận hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

(ii) Chế tạo phương tiện giao thông cơ giới thuộc diện phải thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy khi chưa có giấy chứng nhận hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.

(4) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi đưa hạng mục công trình, công trình, phương tiện giao thông cơ giới vào sử dụng, hoạt động khi chưa có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.

(5) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi đưa hạng mục công trình, công trình, phương tiện giao thông cơ giới vào sử dụng, hoạt động khi chưa có giấy chứng nhận hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.

Lưu ý:

– Mức phạt tiền trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

– Mức phạt tiền tối đa đối với cá nhân là 50.000.000 đồng, đối với tổ chức là 100.000.000 đồng.

– Tổ chức vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy trong đầu tư, xây dựng bao gồm:

+ Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và các đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp;

+ Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã gồm: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

+ Tổ chức xã hội, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;

+ Đơn vị sự nghiệp;

+ Cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao;

+ Tổ hợp tác.

– Hộ gia đình, hộ kinh doanh cá thể đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật vi phạm bị xử phạt như đối với cá nhân.

(Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

Ngoài chịu các mức phạt tiền trên, cá nhân, tổ chức vi phạm còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

– Buộc thực hiện thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy đối với hành vi quy định tại (i) của (2) và (3);

– Buộc thực hiện nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với hành vi quy định tại (4);

– Buộc thực hiện việc thẩm duyệt, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với hành vi quy định tại (5);

– Buộc nộp lại giấy chứng nhận thẩm duyệt, văn bản thẩm duyệt, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với hành vi quy định tại (iii) ở (2).

chi phí xin giấy phép PCCC mới nhất 2024

3. Đơn vị thiết kế thi công PCCC tại Bình Dương

PCCC Kim Long là đơn vị thiết kế thi công PCCC tại Bình Dương chuyên nghiệp và uy tín hàng đầu. Công ty cung cấp các dịch vụ chính như:

  • Tư vấn thiết kế phòng cháy chữa cháy
  • Thiết kế phòng cháy chữa cháy
  • Thi công hệ thống phòng cháy chữa cháy
  • Cung cấp thiết bị phòng cháy chữa cháy

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này, PCCC Kim Long đã xây dựng được uy tín và danh tiếng vững chắc trong cộng đồng doanh nghiệp và cộng đồng dân cư tại địa phương.

Với đội ngũ nhân viên kỹ thuật được đào tạo chuyên nghiệp và am hiểu sâu sắc về các quy định và kỹ thuật liên quan đến phòng cháy chữa cháy, PCCC Kim Long cam kết mang đến cho khách hàng các giải pháp an toàn và hiệu quả nhất. Bằng việc áp dụng các công nghệ và thiết bị hiện đại, đồng thời tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn an toàn. PCCC Kim Long đã và đang góp phần tích cực vào việc nâng cao mức độ an toàn phòng cháy chữa cháy tại Bình Dương.

Ngoài ra, PCCC Kim Long cũng nổi bật với dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo và tận tình. Không chỉ đảm bảo tính linh hoạt và hiệu quả trong mọi dự án. Mà còn luôn lắng nghe và đáp ứng mọi nhu cầu và yêu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Đến với PCCC Kim Long, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về sự an toàn và chất lượng dịch vụ mà họ nhận được.

Hy vọng rằng thông tin trong bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và hiểu rõ hơn về chi phí xin giấy phép PCCC mới nhất 2024, từ đó có thể đưa ra các quyết định thông minh và hiệu quả nhất.

Hồ sơ năng lực công ty PCCC Kim Long

Để biết thêm chi tiết vui lòng xin liên hệ:

Công ty CP PCCC Kim Long
Văn Phòng Đại Diện : 35 đường D6 – KDC Phúc Đạt, phường Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Trụ sở: 23 Lê Thị Trung, Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Email : kimtrongphat@gmail.com
Hotline: 0906.266.379
Email: pccckimlongviet@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/pccckimlong

Vị trí đến công ty

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *