Công trình xây dựng, bất kể quy mô và loại hình, đều đòi hỏi sự quan tâm đặc biệt đến việc đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy (PCCC). Tuy nhiên, có một số trường hợp công trình không đủ điều kiện thẩm duyệt PCCC, nhưng điều này đòi hỏi sự cẩn trọng và kiến thức sâu về quy định, kỹ thuật và giải pháp an toàn tương đương. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng tìm hiểu về những công trình không cần phải thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy.
I. CÁC CÔNG TRÌNH KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN THẨM DUYỆT PCCC LÀ GÌ?
Công trình không đủ điều kiện thẩm duyệt pccc là những công trình xây dựng, công trình có quy mô nhỏ hoặc các loại công trình mà theo quy định của địa phương không yêu cầu phải được xác nhận và thẩm định đối với hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC).
Trong nhiều quốc gia, việc thiết kế và xây dựng công trình thường đi kèm với yêu cầu phải đảm bảo an toàn cháy nổ thông qua việc thiết lập hệ thống PCCC. Tuy nhiên, có một số loại công trình hoặc quy mô nhỏ không yêu cầu phải thực hiện các bước thẩm duyệt PCCC theo quy định của pháp luật hoặc quy định địa phương.
Các công trình không cần thẩm duyệt PCCC thường là những công trình nhỏ như nhà ở cá nhân, nhà trọ, nhà nghỉ, các cửa hàng nhỏ, xưởng sản xuất có diện tích nhỏ hoặc các công trình không nằm trong quy định tại phục lục V trong Nghị đinh 136/2020/NĐ – CP. Tuy nhiên, việc xác định xem một công trình cụ thể cần thẩm duyệt PCCC hay không cần phải được đánh giá dựa trên quy định và quy chuẩn PCCC.
Xem thêm: Quy định PCCC thiết kế PCCC nhà xưởng
II. QUY ĐỊNH CÁC CÔNG TRÌNH KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN THẨM DUYỆT PCCC
=> Các công trình không nằm trong đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy:
– Đồ án quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch;
– Các dự án, công trình quy định tại phục lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm b khoản 5 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
– Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại mục 21 phục lực 5 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm c khoản 5 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
Các dự án, công trình quy định tại phục lục V bao gồm:
1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
2. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích 3.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
6. Chợ, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
11. Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
13. Gara để xe ô tô trong nhà có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
14. Hầm đường bộ có chiều dài từ 500 m trở lên; hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên.
15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ 01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh khí đốt, hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.
17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C, D, E có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
20. Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
21. Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ.
III. GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN THẨM DUYỆT PCCC
Công trình không cần thẩm duyệt PCCC đòi hỏi sự cẩn trọng và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn cháy nổ. Dưới đây là một số giải pháp và biện pháp bạn có thể áp dụng để đảm bảo an toàn trong trường hợp không cần thẩm duyệt PCCC:
1. Hệ thống báo cháy:
Thiết bị báo cháy là những sản phẩm hàng đầu được xem là mỗi đơn vị đều cần phải sử dụng, lắp đặt. Hệ thống bao gồm các chi tiết sau đây:
– Trung tâm báo cháy tự động gồm có: 01 mainboard điều khiển, 01 biến thế, 01 battery, các module.
– Hệ thống các thiết bị đầu vào gồm có: đầu báo cháy ( báo khói, báo nhiệt, báo gas, báo lửa…); công tác khẩn.
– Hệ thống thiết bị đầu ra gồm có: Bảng hiển thị phụ; còi báo động; đèn báo động, đèn exit; bộ quay số điện thoại tự động.
2. Hệ thống chữa cháy tự động.
Hệ thống thiết bị chữa cháy được phân ra làm hai loại là hệ thống chữa cháy bán tự động và hệ thống chữa cháy tự động. Thiết bị bao gồm:
* Hệ thống chữa cháy bán tự động là hệ thống chữa cháy bán cổ điển, đơn giản chỉ bao gồm hộp chữa cháy và cuộn vòi chữa cháy.
* Hệ thống thiết bị chữa cháy tự động: Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler: Đây là hệ thống chữa cháy tự động được sử dụng rất phổ biến hiện nay. Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler sử dụng nước để dập tắt đám cháy.
3. Hệ thống chống sét.
Hệ thống chống sét là hệ thống bắt buộc xây dựng, phải có khi xây dựng tòa nhà. Nó là một phần quan trong của hề thống PCCC.
Để hoàn thiện hệ thống tiếp địa chống sét tiêu chuẩn chúng ta cần tuân thủ quy chuẩn thi công chống sét gồm 1 loạt các bước như sau
- Lắp đặt hệ thống tiếp địa
- Hàn hóa nhiệt cho hệ thống tiếp địa
- Đổ hợp chất giảm điện trở đất GEM
- Tiến hành đo điện trở của hệ thống tiếp địa bằng đồng hồ chuyên nghiệp
- Đi dây thoát sét
- Dựng cột đỡ kim thu sét
Xem thêm: Thi công PCCC chuyên nghiệp trọn gói giá cạnh tranh
IV. MẪU CÔNG VĂN CÔNG TRÌNH KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN THẨM DUYỆT PCCC MÀ CÔNG TY CP PCCC KIM LONG ĐÃ THỰC HIỆN
Công ty CP PCCC Kim Long chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn, thiết kế, thi công hê pccc. PCCC Kim Long chuyên thi công phòng cháy ở tỉnh Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Long An và các tỉnh miền Tây.
Để biết thêm chi tiết vui lòng xin liên hệ:
Công ty CP PCCC Kim Long
Văn Phòng Đại Diện : 35 đường D6 – KDC Phúc Đạt, phường Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Trụ sở: 23 Lê Thị Trung, Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Email : kimtrongphat@gmail.com
Hotline: 0906.266.379
Email: pccckimlongviet@gmail.com
Fanpage: https://www.facebook.com/pccckimlong
Vị trí đến công ty
- Google maps: https://maps.app.goo.gl/DMAWubJ6MvJL8vrQA